Thị thực điện tử - Nghị quyết số 127/NQ-CP

Từ hôm nay, công dân tất cả các quốc gia được Việt Nam cấp thị thực điện tử (15/8)

Hôm qua, ngày 14/8, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 127/NQ-CP về việc áp dụng cấp thị thực điện tử (E-Visa) cho công dân các nước, vùng lãnh thổ; và các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam, cũng như xuất cảnh bằng thị thực điện tử.

Việc cho phép sử dụng E-Visa của Việt Nam làm đơn giản hóa quy trình cấp thị thực, mở ra cơ hội lớn hơn cho ngành du lịch Việt Nam tiếp cận ra thị trường thế giới. Một bước quan trọng thúc đẩy hợp tác quốc tế, phát triển kinh tế bền vững.

Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử cũng được nêu rõ trong Nghị quyết số 127/NQ-CP.

Thị thực điện tử, những điều cần biết

Điều kiện được cấp thị thực điện tử

  1. Người nước ngoài đang ở nước ngoài;
  2. Người nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 6 tháng trước khi làm thủ tục xin cấp visa thị thực
  3. Người nước ngoài không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  4. Người nước ngoài là công dân một trong các quốc gia được liệt kê trong danh sách cấp visa điện tử theo quy định tại Nghị định số 07/2017/NĐ-CP  ngày 25/1/2017 của Chính Phủ.
Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục cấp thị thực điện tử vào Việt Nam

Bước 1: Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, đưa ảnh chân dung và ảnh trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử theo địa chỉ dưới đây:

Trang thông tin cấp thị thực điện tử là trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, có chức năng tiếp nhận, giải quyết, cung cấp thông tin liên quan đến cấp thị thực điện tử.

Bước 2: Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 3: Sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả, nếu được chấp thuận, thực hiện in thị thực điện tử.

Hồ sơ để được cấp thị thị điện tử gồm:

  • Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử (Mẫu NA1a) được đăng tải trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
  • Ảnh mặt chân dung kích thước 4cm x 6cm.
  • Ảnh trang nhân thân hộ chiếu.

Lệ phí xin thị thực điện tử

Lệ phí xin cấp thị thực điện tử để nhập cảnh Việt Nam là: 25$/ người.

Sẽ không được hoàn trả nếu: đơn xin thị thực điện tử bị từ chối; trên thị thực có bất kì thông tin nào sai sót do người nhập cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.

Lưu ý:

  • Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại.
  • Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Không thể thay đổi thông tin đó sau khi nộp đơn đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc sau khi thị thực được cấp. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, buộc phải xin cấp thị thực mới.
  • Thông thường, thị thực sẽ được cấp sau khoảng 3 ngày làm việc. Tuy nhiên, thời gian xử lý có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Để đảm bảo không bị chậm trễ, hãy nộp đơn đăng kí 2 tuần trước khi nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho 01 người.

Danh sách các cửa khẩu cấp thị thực điện tử (visa)

Cửa khẩu đường hàng không: 13

  1. Cửa khẩu Cảng hàng không Nội Bài;
  2. Cửa khẩu Cảng hàng không Tân Sơn Nhất;
  3. Cửa khẩu Cảng hàng không Cam Ranh;
  4. Cửa khẩu Cảng hàng không Đà Nẵng;
  5. Cửa khẩu Cảng hàng không Cát Bi;
  6. Cửa khẩu Cảng hàng không Cần Thơ;
  7. Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Quốc;
  8. Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Bài;
  9. Cửa khẩu Cảng hàng không Vân Đồn;
  10. Cửa khẩu Cảng hàng không Thọ Xuân;
  11. Cửa khẩu Cảng hàng không Đồng Hới.
  12. Cửa khẩu Cảng hàng không Phù Cát;
  13. Cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.

Cửa khẩu đường bộ (16)

  1. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên;
  2. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
  3. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn;
  4. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
  5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa;
  6. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An;
  7. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh;
  8. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo, tỉnh Quảng Bình;
  9. Cửa khẩu quốc tế La Lay, tỉnh Quảng Trị;
  10. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị;
  11. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum;
  12. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh;
  13. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát, tỉnh Tây Ninh;
  14. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, tỉnh An Giang;
  15. Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.
  16. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.

Cửa khẩu đường biển (13)

  1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh;
  2. Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
  3. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng.
  4. Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
  5. Cửa khẩu Cảng Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh;
  6. Cửa khẩu Cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế;
  7. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng;
  8. Cửa khẩu Cảng Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;
  9. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
  10. Cửa khẩu Cảng Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi;
  11. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
  12. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh;
  13. Cửa khẩu Cảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang.

Danh sách các quốc gia được cấp thị thực chia theo khu vực

Khu vựcChâu lụcQuốc gia
Châu ÂuBắc ÂuCó 10 quốc gia:
Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan,
Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland,
Na Uy, Iceland.
Đông ÂuCó 10 quốc gia:
Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary,
Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan,
Cộng hòa Séc.
Nam ÂuCó 15 quốc gia:
Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia,
Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý,
Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican,
Andorra, San Marino, Serbia.
Tây ÂuCó 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg,
Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.
Châu MỹBắc Mỹ
Mỹ Latinh và Caribe
Châu PhiBắc PhiCó 7 quốc gia:
Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan,
Tây Sahara
Nam PhiCó 5 quốc gia:
Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi,
Swaziland
Trung PhiCó 9 quốc gia:
Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon,
São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo,
Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.
Châu ÚcCó 14 quốc gia:
Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands,
Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau,
Papua New Guinea, Samoa,
Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu.
Châu ÁĐông ÁCó 6 quốc gia:
Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên,
Hàn Quốc, Nhật Bản.
Đông Nam ÁCó 11 quốc gia:
Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia,
Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar,
Singapore, Thái Lan.
Nam ÁCó 9 quốc gia:
Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh,
Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.
Tây ÁCó 18 quốc gia:
Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel,
Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq,
Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar,
Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.
Trung ÁCó 5 quốc gia:
UzbekistanTurkmenistan,
Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.
Bảng chia theo khu vực các châu lục

Ngày có hiệu lực

Nghị quyết 127/NQ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2023, thay thế Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 25/5/2020 do Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc ký, và Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 27/4/2022 do Phó thủ tướng Phạm Bình Minh ký.

Share this article
0
Share
Shareable URL
Prev Post

Langchia Nam Du Resort có ổn như mọi người nghĩ?

Next Post

Review Thiên Sơn Homestay Sóc Sơn – Kinh dị

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Read next
Chú ý: website có sử dụng cookies, tìm hiểu về chính sách tại đây.